Xử lý nước thải công nghiệp không hề dễ dàng, phải trải qua nhiều công đoạn, sử dụng những loại hóa chất chuyên dụng. Nếu bạn đang có nhu cầu tìm hiểu về các loại hóa chất xử lý nước thải công nghiệp, đừng bỏ qua bài viết dưới đây nhé!
Hóa chất xử lý nước thải công nghiệp là gì?
Hóa chất xử lý nước thải công nghiệp là các hóa chất hóa học chuyên dùng để xử lý nguồn nước bị ô nhiễm, bị lẫn các tạp chất hoặc bị nhiễm các bệnh nguy hiểm, gây độc hại cho môi trường và sức khỏe con người. Ngoài ra, khi dùng các hóa chất này phải tuân thủ quy trình chung xử lý nước thải.
Các loại hóa chất này khi tiếp xúc với dầu mỡ hoặc chất độc có trong nước thải sẽ tổng hợp và tạo ra các chất cặn, chất khí và nước an toàn. Khi quá trình trên kết thúc, chúng ta sẽ thu được nguồn nước an toàn, có thể xả ra môi trường. Vì vậy mà không gây ô nhiễm hệ sinh thái hay ảnh hưởng đến sức khỏe con người.

Tại sao phải cần đến hóa chất xử lý nước thải công nghiệp?
Mục đích chính của việc xử lý nước thải công nghiệp đó chính là làm sạch nguồn nước, loại bỏ các chất độc hại, cặn bã. Từ đó mang đến một nguồn nước sạch khi thải ra môi trường.
Có thể thấy, việc xử lý nước thải công nghiệp là vô cùng quan trọng. Công việc này không chỉ ảnh hưởng đến ngành công nghiệp mà còn có tác động lớn đến con người và môi trường sinh thái xung quanh.
Chưa kể, trong quy định của pháp luật Việt Nam, các doanh nghiệp sẽ bị xử phạt rất nặng nếu không xử lý nước thải trước khi đổ ra môi trường xung quanh.
Vì thế, các doanh nghiệp phải cần đến hóa chất xử lý nước thải công nghiệp để tranh làm ô nhiễm đến môi trường xung quanh và bảo vệ sức khỏe cho con người.

***Xem thêm: Các loại hóa chất vệ sinh công nghiệp phổ biến nhất
Các phương pháp xử lý nước thải
Để xử lý nước sinh hoạt, chúng ta có thể áp dụng nhiều phương cách khác nhau như:
-
Phương pháp sinh học
Phương pháp xử lý sinh học là cách xử lý nước thải công nghiệp bằng cách sử dụng vi sinh vật để phân hủy các chất hữu cơ, giúp giảm lượng chúng trong nước và tạo ra các sản phẩm có ích như khí sinh học hoặc phân bón. Phương pháp này cũng được xem là giải pháp hiệu quả để xử lý amoni trong nước thải, đặc biệt đối với nước thải từ các nhà máy sản xuất mì ăn liền, bia, sữa, hoặc chế biến cà phê.
Phương pháp kỵ khí:
Phương pháp kỵ khí sử dụng vi sinh kỵ khí – là loại vi sinh vật hoạt động tốt trong điều kiện không có oxy. Chúng có vai trò phân hủy các chất hữu cơ và sản xuất các sản phẩm đơn giản. Ví dụ: Methanobacterium, Methanosarcina.
Quá trình phân hủy kỵ khí các chất hữu cơ là một quá trình phức tạp bao gồm nhiều bước. Nó được chia thành 4 giai đoạn chính:
Giai đoạn 1: Thủy phân
- Mục tiêu: Cắt mạch các hợp chất cao phân tử thành các phân tử đơn giản hơn
- Ví dụ:
- Protein trở thành amino acids
- Carbohydrate trở thành đường đơn
- Chất béo trở thành các acid béo
Giai đoạn 2+3: Acid hóa và acetate hóa
- Mục tiêu: Chuyển hóa các chất hữu cơ đơn giản thành acetic acid, H2 và CO2
- Ví dụ:
- Các acid béo dễ bay hơi là acetic acid, propionic acid và lactic acid
- CO2 và H2, methanol và các rượu đơn giản khác cũng được hình thành
Giai đoạn 4: Metan hóa
- Mục tiêu: Chuyển hóa metan khỏi các chất hữu cơ
- Ví dụ:
- CO2 + H2 được chuyển hóa thành methane CH4
- Các chất hữu cơ khác như formate, acetate, methanol, methylamine và CO cũng được chuyển hóa

Các sản phẩm của quá trình phân hủy kỵ khí:
- Sản phẩm chủ yếu là metan CH4 và CO2
- Các sản phẩm phụ khác như H2, các acid béo và các rượu đơn giản
Quá trình phân hủy kỵ khí là một quá trình quan trọng trong việc phân hủy chất hữu cơ và tạo ra các sản phẩm khí.
Phương pháp hiếu khí
Phương pháp hiếu khí sử dụng vi sinh vật hiếu khí là loại vi sinh vật này hoạt động tốt trong điều kiện có oxy. Chúng có vai trò phân hủy các chất hữu cơ và sản xuất các sản phẩm đơn giản. Ví dụ: Nitrosomonas, Nitrobacter.
Quá trình xử lý sinh học hiếu khí nước thải được chia thành 3 giai đoạn chính, bao gồm:
- Oxy hóa chất hữu cơ: Tác động của oxy lên các chất hữu cơ có trong nước thải.
- Tổng hợp tế bào mới: Quá trình hình thành các tế bào vi sinh vật mới.
- Phân hủy nội bào: Quá trình tiêu hủy tế bào vi sinh vật qua các phản ứng sinh hóa.


Phương pháp sinh học sẽ tập trung vào những nguồn nước thải có chứa các chất hữu cơ khó phân hủy. Sự tiến bộ của công nghệ sinh học đã giúp giảm bớt sự tác động tiêu cực của các hoạt động công nghiệp lên môi trường.
-
Phương pháp hoá học
Phương pháp xử lý hóa học là một trong những phương pháp xử lý nước thải công nghiệp được áp dụng rộng rãi. Nhờ vào việc sử dụng các chất hóa học, phương pháp này giúp thay đổi tính chất của các chất gây ô nhiễm và loại bỏ chúng ra khỏi nước thải.
- Trung hòa: mục tiêu chính là cân bằng độ pH của nước thải. Nước thải cần được điều chỉnh tới khoảng 6,5 – 8,5 để đảm bảo an toàn cho môi trường. Sau đó, nước thải này có thể được thải vào nguồn nhận hoặc tiếp tục xử lý một cách hiệu quả. Các chất trung hòa hiện nay bao gồm các chất như axit sunfuric, axit clohidric, dung dịch kiềm (NaOH, KOH, Na2CO3, NH4OH, vôi)
- Tạo kết tủa: được sử dụng để tạo ra các kết tủa với các ion kim loại hoặc các chất khác trong nước thải, giúp họ có thể được tách ra khỏi dung dịch một cách dễ dàng. Sử dụng quá trình kết tủa của hợp chất canxi cacbonat và hidroxit để loại bỏ kim loại nặng như Cu, Mg,…trong nước thải. Sau khi kết tủa, cặn sẽ được loại bỏ thông qua quá trình lắng cặn. Cần căn cứ vào loại kim loại đó để điều chỉnh pH của nước thải.

- Chất khử trùng (phương pháp oxi hóa-khử): được sử dụng để tiêu diệt các vi sinh vật gây hại trong nước thải, giúp ngăn ngừa sự lây lan của các bệnh truyền nhiễm. Các ví dụ bao gồm clo (dạng khí hoặc hóa lỏng), CaClO, ozone, peroxide,… Để hoàn thành quá trình này cần một lượng lớn các tác nhân hóa học.
Phương pháp xử lý hóa học thường được sử dụng trong các nhà máy công nghiệp như nhà máy dệt, nhà máy hóa chất, nhà máy giấy và các nhà máy khác. Những nhà máy này thường phát ra một lượng lớn nước thải có chứa các chất gây ô nhiễm, và phương pháp xử lý hóa học giúp giảm thiểu lượng chất gây ô nhiễm trong nước thải.
Tuy nhiên, phương pháp xử lý hóa học cũng có các hạn chế và bất lợi. Phương pháp này đòi hỏi phải sử dụng những chất hóa học đặc biệt và có thể gây ra những tác động xấu đến môi trường nếu không được xử lý đúng cách.
-
Phương pháp lý học
Để loại bỏ các chất lơ lửng ra khỏi nước thải, chúng ta thường sử dụng các biện pháp cơ học như song chắn, lưới lọc rác, bể lắng, keo tụ tạo bông. Những phương pháp này thường được thực hiện trong giai đoạn đầu của hệ thống xử lý nước thải và tùy thuộc vào kích thước, tính chất, nồng độ chất lơ lửng, lưu lượng nước thải và độ sạch mong muốn để lựa chọn công nghệ phù hợp.
- Song chắn rác: nơi các vật thể lớn như giẻ, vỏ hộp, cành cây, bao nilon… được giữ lại. Bằng cách này, chúng ta có thể tránh tắc bơm, đường ống hoặc kênh dẫn, đảm bảo an toàn và điều kiện làm việc thuận lợi cho cả hệ thống.
Song chắn rác được phân thành ba loại dựa trên kích thước khe hở: thô, trung bình và mịn. Song chắn rác thô có khoảng cách giữa các thanh từ 60 – 100mm, trong khi song chắn rác mịn có khoảng cách giữa các thanh từ 10 – 25mm. Chúng được làm bằng kim loại và đặt ở cửa vào kênh dẫn, với tiết diện có thể là tròn, vuông hoặc hỗn hợp.
Hơn hết, song chắn tiết diện tròn có trở lực nhỏ nhất, nhưng dễ bị tắc bởi các vật thể giữ lại. Do đó, thanh có tiết diện hỗn hợp, cạnh vuông góc phía sau và cạnh tròn phía trước hướng đối diện dòng chảy, được sử dụng rộng rãi hơn.

- Bể lắng cát: có nhiệm vụ tách ra các hạt cặn lơ lửng có kích thước từ 0,2 đến 2mm. Quá trình này giúp đảm bảo an toàn cho các thiết bị như bơm và đường ống bằng cách ngăn chặn sự tắc nghẽn.
Bể lắng có thể phân thành hai loại theo hình dạng: bể lắng ngang và bể lắng đứng. Ngoài ra, có thể sử dụng bể lắng cát thổi khí để tăng hiệu quả lắng cát. Vận tốc dòng chảy trong bể lắng ngang không được vượt quá 0,3m/s để các hạt cặn lắng xuống đáy.

- Keo tụ tạo bông:
Hiệu suất lắng của bể lắng đứng thường thấp hơn so với bể lắng ngang. Trong quá trình xử lý nước thải, các hạt keo mịn phân tán có kích thước từ 0,1 đến 10 micromet thường rất khó tách loại. Để xử lý các hạt này, cần phải sử dụng các phương pháp khác như keo tụ, tạo bông.
Theo nguyên tắc, các hạt nhỏ trong nước có khuynh hướng keo tụ do lực hút Vanderwaals giữa các hạt. Lực hút Vanderwaals khiến các hạt nhỏ ở gần nhau một cách tự nhiên. Lực này có thể dẫn đến sự kết dính giữa các hạt ngay khi khoảng cách giữa chúng đủ nhỏ nhờ va chạm, bám dính vào nhau.
Sự va chạm xảy ra nhờ chuyển động Brown và do tác động của sự xáo trộn, giữ cho các hạt luôn chuyển động và chạm vào nhau. Tuy nhiên trong trường hợp phân tán cao, các hạt duy trì trạng thái phân tán nhờ lực đẩy tĩnh điện vì bề mặt các hạt mang có thể là điện tích âm hoặc điện tích dương. Khi các hạt mang điện tích, chúng không bị hút nhau.
Trạng thái lơ lửng của các hạt keo được bền hóa nhờ lực đẩy tĩnh điện, ngăn chặn chúng kết lắng. Do đó, để phá tính bền của hạt keo cần trung hòa điện tích bề mặt của chúng, quá trình này được gọi là quá trình keo tụ. Khi điện tích bề mặt được trung hòa, các hạt có thể kết lắng lại.
Các hạt keo đã bị trung hòa điện tích có thể liên kết với các hạt keo khác tạo thành bông cặn có kích thước lớn hơn, nặng hơn và lắng xuống, quá trình này được gọi là quá trình tạo bông. Quá trình này dẫn đến sự lắng đọng và tạo bông, làm giảm độ phân tán của dung dịch.
Các loại hóa chất xử lý nước thải phổ biến hiện nay
Hiện nay, trên thị trường có rất nhiều loại hóa chất xử lý nước thải trong các ngành công nghiệp. Một số loại hóa chất có thể kể đến như: hóa chất keo tụ (phèn nhôm sunfat, phèn sắt,…), PAC, Polymer, Javen, hóa chất khử mùi, hóa chất khử màu, hóa chất khử trùng, hóa chất trợ lắng, hóa chất điều chỉnh độ pH,…
Trong bài viết này, Cleantech sẽ giúp bạn tổng hợp những loại hóa chất được sử dụng phổ biến hiện nay. Bạn có thể tham khảo danh sách này và lựa chọn sản phẩm phù hợp nhất với nhu cầu sử dụng.
-
Hoá chất trợ lắng
Tên hoá chất | Đặc điểm | Ứng dụng | Hình ảnh
thực tế |
Polymer Anion | – Công thức: CONH2[CH2-CH-]n
– Hàm lượng ion: 20 – 25% – PH: 5 – 8 – Dạng bột, màu trắng đục. – Hút ẩm mạnh, gặp nước trương nở to ra. |
– Được dùng làm hóa chất xử lý nước phổ biến và hiệu quả, nhất là xử lý nước mặt , xử lý nước thải công nghiệp, nước thải đô thị, làm khô bùn sau xử lý.
– Ngoài ra còn ứng dụng làm chất phụ gia và kết dính trong thức ăn thủy sản, chất trợ bảo lưu cho ngành giấy |
![]() |
Polymer Cation | – Công thức : (-CH2CHCONH2-)n
– Hàm lượng ion: 20 – 23% – PH: 3 – 10 – Dạng hạt màu trắng, tinh thể như đường, tan trong nước có độ nhớt cao. |
– Trong xử lý nước thải: được dùng làm chất keo tụ tạo bông kết lắng các chất thải rắn hoặc dạng keo kích thước nhỏ lơ lửng trong nước thải, giúp quá trình này diễn ra nhanh hơn, giảm đáng kể SS, COD của nước sau xử lý tại các nhà máy xử lý nước thải, nhà máy nhiệt điện, nhà máy sản xuất thực phẩm, sản xuất bia…
– Dùng trong công nghệ máy ép bùn thải các KCN, nhà máy xi mạ, nhà máy thực phẩm (bia, đồ hộp, mì…). |
![]() |
Hóa chất VTA Nanofloc A644 | – Sản phẩm có dạng lỏng sánh màu xanh lá mạ hoặc cho tới màu nâu đậm.
– Sản phẩm có mùi thơm nhẹ, dễ chịu. Cấu trúc phân tử tạo thành ở dạng nano siêu nhỏ. – Là 1 chất dễ dàng tan trong nước, an toàn cho người sử dụng. |
Cấu trúc nano của sản phẩm khiến cho nó mang các đặc tính rất ưu việt, được sản xuất trong môi trường khép kín đảm bảo chất lượng, được ứng dụng trong các lĩnh vực xử lý nước như:
– Nhà máy xử lý nước thải đô thị, nước thải sinh hoạt hàng ngày – Nhà máy sữa – Nhà sản xuất nước trái cây – Nhà sản xuất rượu, bia – Các nhà sản xuất da – Giết mổ động vật |
![]() |
***Xem thêm: Quy trình sử dụng hóa chất xử lý nước thải dệt nhuộm
-
Hóa chất keo tụ
Tên hoá chất | Đặc điểm | Ứng dụng | Hình ảnh
thực tế |
Polytetsu | – Công thức: [Fe2(OH)n(SO4)3-n/2]m
– Dạng bột, màu vàng |
– – Làm chất keo tụ, tạo bông trong xử lý nước, nước thải.
– Ngoài ra, xử lý nước thải từ con người, nước thải dân dụng, nước thải nông thôn, trạm xử lý nước, bể tự hoại, rác thải,… |
![]() |
PAC bột 30% | – Công thức: (Al2(OH)nCl6-n)m
– Có dạng bột trắng mịn, khả năng hòa tan tốt. |
– Xử lý nước cấp sinh hoạt, xử lý nước công nghiệp.
– Hóa chất xử lý nước thải công nghiệp. – Xử lý nước nuôi trồng thủy sản. – Chất keo tụ ngành giấy. – Dùng xử lý nước thải chứa cặn lơ lửng như nước thải công nghiệp ngành gốm sứ, gạch, giấy, nhuộm, nhà máy chế biến thủy sản, khu chế xuất, nước thải của ngành điện tử, da dụng. |
![]() |
Phèn nhôm (Amoni nhôm sunfat) | – Công thức: NH4Al(SO4)2
– Thường tồn tại ở dạng tinh thể, màu trắng đục |
– Làm chất keo tụ ứng dụng trong xử lý nước thải (nước thải sinh hoạt, nước thải công nghiệp, nước thải KCN, khu chế xuất….)
– Phèn amoni nhôm sunfat đôi khi được dùng để giảm pH của đất vườn, vì nó thủy phân để tạo thành nhôm hidroxit kết tủa . |
![]() |
Phèn sắt (sắt III clorua) | – Công thức: FeCl3
– Tồn tại ở dạng khan là những vảy có tinh thể màu nâu đen hoặc phiến lớn hình sáu mặt – pH <1 |
– Dùng trong công nghệ xử lý nước, phụ gia thuốc trừ sâu, sử dụng trong ngành công nghiệp sản xuất bo mạch.
– Trong xử lý nước thải và xử lý nước uống thì sắt (III) clorua trong nước phản ứng với các ion hydroxit để tạo thành một floc hydroxit có thẻ loại bỏ vật liệu bị đình chỉ – Clorua sắt (III) được sử dụng như là chất xúc tác sản xuất nhựa PVC |
![]() |
***Xem thêm: Bán hóa chất xử lý nước thải chất lượng tốt, giá hợp lý
-
Hoá chất trung hoà
Tên hoá chất | Đặc điểm | Ứng dụng | Hình ảnh
thực tế |
Xút vảy | – Công thức: NaOH
– Dạng bột, màu trắng, không mùi – Rất háo nước và dễ bị hấp thụ bởi khí CO2 |
– Xút NaOH giúp tăng độ pH nhanh chóng, trung hòa axit trong nước, tạo môi trường kiềm cần thiết để xử lý nước.
– Dùng trong sản xuất các chất như silicat, chất trợ lắng PAC,… |
![]() |
Axit sunfuric | – Công thức: H2SO4
– Chất lỏng, không màu, không mùi, tan nhiều trong nước. |
– Làm sạch bề mặt thép và sản xuất dung dịch tẩy gỉ.
– Sử dụng trong các nhà máy xử lý nước với chức năng chính là lọc tạp chất, cải thiện mùi vị của nước, cân bằng độ PH trong nước. – Xử lý clo dư: H2SO4 phản ứng với clo tạo thành muối clorua, giúp loại bỏ clo dư trong nước. |
![]() |
***Xem thêm: Hóa Chất Công Nghiệp – Địa Chỉ Phân Phối Hóa Chất Uy Tín
Mua hóa chất xử lý nước thải công nghiệp ở đâu?

The Cleantech là đơn vị chuyên nhập khẩu và phân phối các loại hóa chất công nghiệp hàng đầu tại Việt Nam. Các sản phẩm chúng tôi cung cấp đều được nhập khẩu từ Hàn Quốc, Nhật Bản, Malaysia, Singapore, Đức, US, UK,… Vì vậy luôn được đảm bảo về chất lượng, nguồn gốc xuất xứ.
Không những thế, chúng tôi cũng rất chú trọng trong dịch vụ chăm sóc khách hàng cũng như giá thành sản phẩm sao cho tốt nhất. Từ đó mang đến sự hài lòng nhất cho bạn khi sử dụng dịch vụ.
Liên hệ ngay với chúng tôi hoặc truy cập website: https://cleantechvn.com.vn/ để được hỗ trợ tư vấn, báo giá và đặt mua hóa chất xử lý nước thải công nghiệp nhanh chóng nhé!
CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ HOÁ CHẤT VÀ MÔI TRƯỜNG CLEANTECH
- Địa chỉ VPGD: Tòa D5A đường Trần Thái Tông, Phường Dịch Vọng Hậu, Cầu Giấy, Hà Nội
- Địa chỉ kho/ showroom: Số 124 Phố Trịnh Văn Bô, Xuân Phương, Nam Từ Liêm, Hà Nội.
- Email: import.export@cleantechvn.com.vn / info@cleantechvn.com.vn