Giới thiệu chung
Vi sinh xử lý nước thải Microbe-lift INDchứa hỗn hợp 12 chủng vi sinh vật đã được tuyển chọn với mật độ 387/450 triệu vi sinh/ml. Chúng oxy hóa sinh học các hợp chất chậm phân hủy trong các hệ thống xử lý hiếu khí, kị khí và tùy nghi, trong hệ thống xử lý nước thải của các Khu công nghiệp, nhà máy, bãi rác, bệnh viện, trung tâm thương mại, nhà hàng, khách sạn, và trong cả ao hồ, hầm ủ.
- Làm tăng tốc độ phân hủy bề mặt của lớp váng cứng và các chất hữu cơ khó phân hủy, cải tiến tính thực thi và ổn định của toàn hệ thống.
- Gia tăng đáng kể tốc độ ôxy hóa cùng khả năng phân hủy sinh học. Quần hợp vi sinh xử lý nước thải này làm giảm BOD, COD, SS đầu ra, và cải thiện khả năng lắng trong các công đoạn làm sạch phía sau
- Làm giảm thể tích bùn của các hợp chất khó phân hủy như: acid béo, các hợp chất hóa học đa dạng, hydrocarbon và các chất xơ khác.
- Có khả năng kiểm soát các phản ứng gây mùi sinh học cũng như các hiện tượng ăn mòn liên quan.
- Có sức chịu đựng bền bỉ, chịu được nồng độ cao của các chất ức chế. Điều này cải thiện hiệu suất xử lý của hệ thống vi sinh xử lý làm giảm việc khởi động lại và hiện tượng chết sinh khối thường diễn ra phổ biến trong các hệ thống xử lý nước thải.
- Chứa các vi sinh vật tự nhiên không độc nên an toàn cho hệ thống xử lý,không độc với người, động vật và đời sống thủy sinh.
Điều kiện hoạt động của vi sinh:
- pH: 4 – 9.
- Nhiệt độ: 4 độ C đến 40 độ C.
- Tỷ lệ C:N:P=100:5:1.
- Tỷ lệ BOD/COD > 60%.
- Độ mặn < 40 ‰ (khoảng 4%).
- COD < 12.000 mg/l.
- BOD < 10.000 mg/l.
Ưu điểm của vi sinh xử lý nước thải MICROBE-LIFT IND
- Gia tăng khả năng phân hủy sinh học của toàn hệ thống.
- Làm giảm hiện tượng chết vi sinh do bị sốc, và làm hệ thống hoạt động ổn định.
- Khôi phục hệ thống sau khi khởi động lại rất nhanh.
- Tăng khả năng lắng trong các công đoạn làm sạch phía sau.
- Làm giảm BOD, COD và TSS đầu ra.
- Làm giảm và điều chỉnh mùi của toàn hệ thống.
- Làm giảm bùn.
Hướng dẫn sử dụng vi sinh xử lý nước thải MICROBE-LIFT IND
Vi sinh xử lý nước thải MICROBE-LIFT IND được thả trực tiếp vào ngay tại đầu vào của hệ thống sinh học.Liều lượng sử dụng sản phẩm có thể khác nhau nhiều tùy thuộc hệ thống thiết kế, thành phần của nước thải, khối lượng nạp và thời gian lưu nước của hệ thống. Lượng sử dụng thường sẽ như sau:
Cho tháng đầu tiên nuôi cấy vi sinh:
- Ngày 1 và 2 sử dụng từ 40 – 80 ml/m3.
- Ngày 3 đến 7 sử dụng từ 10 – 20 ml/m3.
- Ngày 8 đến 30 sử dụng từ 2 – 5 ml/m3.
Nhằm duy trì sự ổn định và hiệu suất toàn hệ thống: Sử dụng liều lượng từ 1 – 5 ml/m3.
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.